maro-news
Image
maro-news
Follow US:
Quick Search
Thư giãn nơi Công sở

Hợp đồng lao động là gì? Sự khác nhau giữa hợp đồng lao đồng với hợp đồng cộng tác viên

Hợp đồng lao động là gì? Sự khác nhau giữa hợp đồng lao đồng với hợp đồng cộng tác viên

Nhu cầu tuyển dụng và tìm việc với chức danh cộng tác viên ngày càng phổ biến trong thị trường nhân lực ngày nay. Do chỉ ở vai trò hợp tác nên giữa cộng tác viên và người sử dụng lao động dễ xảy ra những tranh chấp quyền lợi. Để đảm bảo sự hợp tác lâu dài giữa hai bên, hợp đồng cộng tác viên sẽ được thiết lập. Không biết có sự khác nhau giữa hợp đồng lao động với hợp đồng cộng tác viên không? Nếu có thì đó là gì? Quân sư TalentBold sẽ chia sẻ tường tận đến bạn ngay đây.

MỤC LỤC
1 - Hợp đồng lao động là gì
2 - Các loại hợp đồng lao động
3 - Sự khác nhau giữa hợp đồng lao đồng với hợp đồng cộng tác viên
    3.1. Về mặt nội dung   
    3.2. Về mặt thời hạn
    3.3. Về mặt chế độ bảo hiểm
    3.4. Về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng
    3.5. Về việc xử lý vi phạm hợp đồng


Tuyển cấp cao

1 - Hợp đồng lao động là gì 

Định nghĩa hợp đồng lao động được đề cập tại điều 13 Bộ luật lao động 2019, theo đó: “Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động”

Trước khi nhận người lao động vào làm việc chính thức, người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động. Hợp đồng có hiệu lực ngay từ ngày đầu tiên làm việc chính thức.

Một số trường hợp đôi bên sẽ sử dụng tên gọi khác cho văn bản giao kết, nhưng chỉ cần nội dung có thể hiện một bên sẽ trả công, trả tiền lương, quản lý, điều hành, giám sát bên còn lại thì đều được xem là “hợp đồng lao động”.

2 - Các loại hợp đồng lao động 

hop-dong-lao-dong

Từ ngày 01/01/2021, theo quy định của Bộ luật lao động 2019 thì thị trường chỉ còn 02 loại hợp đồng lao động

2.1. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn

Người lao động và người sử dụng lao động KHÔNG xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực hợp đồng.

2.2. Hợp đồng lao động xác định thời hạn

Người lao động và người sử dụng lao động CÓ xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực hợp đồng. Thời hạn tối đa không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực.

3 - Sự khác nhau giữa hợp đồng lao đồng với hợp đồng cộng tác viên 

Khái niệm hợp đồng lao động phần đầu bài viết đã chia sẻ, còn đây là khái niệm hợp đồng cộng tác viên mà chúng ta cần tìm hiểu

Những việc làm hấp dẫn

Chủ Quản Nhân Sự (Sản Xuất, Tiếng Trung)

TP.HCM, Bình Dương , Đồng Nai Hành chánh/Thư ký , Nhân sự

HR Supervisor - Tiếng Trung + Anh

Vũng Tàu Nhân sự , Pháp lý

Trưởng Phòng Hành Chính & Nhân Sự (Thương Mại)

Hà nội, Bắc Ninh, Hà Nam Hành chánh/Thư ký , Nhân sự

Trưởng Phòng Hành Chính & Nhân Sự (Thương Mại)

Hà nội, Bắc Ninh, Hà Nam Hành chánh/Thư ký , Nhân sự

Hợp đồng cộng tác viên được xem là một trong các loại hợp đồng dịch vụ. Và theo điều 513 Bộ luật dân sự 2015, hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên theo đó

  • Bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ

  • Bên sử dụng dịch vụ trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ

Trong trường hợp hợp đồng cộng tác viên:

  • Bên cung ứng dịch vụ là cộng tác viên

  • Bên sử dụng dịch vụ là cá nhân/ tổ chức/ doanh nghiệp thuê cộng tác viên

So sánh với khái niệm, tính chất thì giữa hợp đồng lao động với hợp đồng cộng tác viên có những điểm khác biệt sau:

3.1. Về mặt nội dung            

hop-dong-lao-dong

Hợp đồng cộng tác viên không quy định rõ những nội dung cần thể hiện trong văn bản ký kết, chỉ cần thỏa thuận về công việc, quyền lợi, trách nhiệm của các bên mà thôi. Hình thức cũng có thể do đơn vị thuê cộng tác viên tự soạn theo thỏa thuận đôi bên.

Hợp đồng lao động phải có đầy đủ ít nhất là những nội dung quy định tại điều 21 Bộ luật lao động 2019, gồm:

  • Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

  • Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

  • Công việc và địa điểm làm việc

  • Thời hạn của hợp đồng lao động

  • Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác

  • Chế độ nâng bậc, nâng lương

  • Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

  • Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động

  • Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp

  • Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề

 3.2. Về mặt thời hạn 

Hợp đồng cộng tác viên không quy định ràng buộc về thời gian làm việc. Tùy vào tính chất công việc mà hai bên sẽ thỏa thuận thời gian phù hợp trên hợp đồng, có thể là 3 tháng, 6 tháng hoặc theo dự án 1 – 2 năm.

Hợp đồng lao động phải xác định cụ thể về thời gian giao kết. Theo quy định điều 20 Bộ luật lao động 2019, hợp đồng phải thuộc một trong hai loại

  • Hợp đồng có xác định thời hạn (không quá 36 tháng)

  • Hợp đồng không xác định thời hạn.

3.3. Về mặt chế độ bảo hiểm 

hop-dong-lao-dong

Hợp đồng cộng tác viên là sự giao kết giữa “người cung cấp dịch vụ” và “người thuê dịch vụ”, không phải giữa “người lao động” và “người sử dụng lao động”. Do đó, người thuê dịch vụ không có trách nhiệm phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp cho cộng tác viên.

Hợp đồng lao động là sự giao kết giữa “người lao động” và “người sử dụng lao động”, vì vậy căn cứ theo các quy định pháp luật ở:

  • Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014

  • Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế 2014 sửa đổi bổ sung 2022

  • Điều 43 Luật Việc làm 2013

Người sử dụng lao động khi ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hoặc có xác định thời hạn (từ đủ 03 tháng trở lên) với người lao động thì phải có trách nhiệm tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.

Tỷ lệ đóng phổ biến hiện nay là:

Người sử dụng lao động

Người lao động

BHXH

BHTN

BHYT

BHXH

BHTN

BHYT

HT

ÔĐ-TS

TNLĐ-BNN

HT

ÔĐ-TS

TNLĐ-BNN

14%

3%

0,5%

1%

3%

8%

-

-

1%

1.5%

21,5%

10.5%

Tổng cộng 32%

 

3.4. Về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng 

hop-dong-lao-dong

Hợp đồng cộng tác viên không quy định về thời gian thông báo cho bên còn lại trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các bên sẽ tự thỏa thuận để sắp xếp thời gian, sắp xếp bàn giao công việc hợp lý là được.

Hợp đồng lao động thì luôn có những quy định chặt chẽ. Về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng, Luật quy định rõ những trường hợp người lao động (điều 35 Bộ luật lao động 2019) và người sử dụng lao động (điều 36 Bộ luật lao động 2019) được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, quân sư đã đề cập trong bài viết trước.

Tuy nhiên, dù là đơn phương chấm dứt hợp đồng đúng luật thì bên chấm dứt hợp đồng cũng phải thông báo cho bên còn lại theo thời gian mà luật đã quy định tại điều 45 Bộ luật lao động 2019

+ Đối với ngành nghề thông thường

  • Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn

  • Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng

  • Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng

+ Đối với vị trí công việc đặc biệt trong ngành hàng không, ngành hàng hải… thì:

  • Ít nhất 120 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên

  • Ít nhất bằng một phần tư thời hạn hợp đồng đối với hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng.

3.5. Về việc xử lý vi phạm hợp đồng 

Hợp đồng cộng tác viên nếu xảy ra bất cứ hành vi nào đi ngược thỏa thuận, mỗi bên đều có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên còn lại bồi thường theo như các thỏa thuận đã ký trong hợp đồng.

Hợp đồng lao động nếu xảy ra bất cứ hành vi nào đi ngược thỏa thuận hoặc vi phạm pháp luật lao động, dù là người lao động hay người sử dụng lao động thì đều căn cứ theo Bộ luật lao động 2019, Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017, Nghị định 12/2022/NĐ-CP để xem xét xử phạt bên vi phạm.

Ngày nay, do tính chất linh động, ngắn hạn của nhiều loại hình công việc mà hình thức hợp đồng cộng tác viên dần phổ biến hơn nhưng chưa có luật quy định riêng cho loại hợp đồng này. Thông qua bài chia sẻ hôm nay của quân sư TalentBold, những sự khác nhau giữa hợp đồng lao động và hợp đồng cộng tác viên đã giúp chúng ta hiểu hơn về hai nhóm hợp đồng này. Tích lũy thêm kiến thức pháp luật chính là tích lũy thêm công cụ bảo vệ quyền lợi lao động hợp pháp cho chính mình.
 

Dịch vụ trợ lý tuyển dụng

------------------------------------

Chi tiết liên hệ:
Talentbold - We bold your talents
Hotline: 077 259 1080
Mail: sales@talentbold.com
Add: Tầng 12A.3, Tòa MD Complex, 68 Nguyễn Cơ Thạch, Nam Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam


talentbold

Talentbold

TalentBold là nền tảng hợp nhất trong Quảng bá, Thu hút và Quản lý Tuyển dụng nhân tài giúp Doanh nghiệp đảm bảo nguồn lực dựa trên nền tảng công nghệ phần mềm Quản lý tuyển dụng