- 420k
- 1k
- 870
Bảo hiểm xã hội là một trong những quyền lợi lớn nhất mà người lao động cần biết. Nội dung được bảo hiểm xã hội chi trả khá nhiều, cách tính cũng khá đa dạng nên người lao động không làm về hành chính nhân sự sẽ khó nắm bắt đầy đủ. Hôm nay, quân sư TalentBold sẽ súc tích đầy đủ những nội dung quan trọng mà người lao động cần biết về bảo hiểm xã hội, giúp người lao động rõ hơn về quyền lợi bảo hiểm xã hội cũng như biết cách bảo vệ quyền lợi chính đáng cho chính mình.
Bảo hiểm xã hội (BHXH) là chính sách an sinh hữu ích dành cho người lao động. Trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội sẽ do người sử dụng lao động (doanh nghiệp) và người lao động (nhân viên) cùng thực hiện theo quy định tỷ lệ do Nhà nước quy định rõ ràng trong Luật bảo hiểm xã hội.
Trên cơ sở tổng số tiền đóng BHXH, người lao động sẽ được bù đắp một phần thu nhập bị giảm hoặc bị mất thu nhập khi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hưu trí hoặc tử tuất. Số tiền bù đắp nhận được sẽ tính theo tỷ lệ trên tổng số tiền đóng BHXH, mỗi nội dung bù đắp có tỷ lệ tính riêng.
>>>> Xem thêm: Mức lương đóng bảo hiểm là như thế nào?
Bảo hiểm xã hội hiện nay chia thành hai nhóm bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện. Bài viết hôm nay, quân sư TalentBold đề cập đến mối quan hệ trách nhiệm BHXH giữa người sử dụng lao động và người lao động nên sẽ chú trọng nội dung bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Để nhận được phần chi trả BHXH từ cơ quan quản lý nhà nước, người lao động phải phát sinh một trong các nội dung mà BHXH chi trả. Cụ thể như sau:
Điều 25, Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định người lao động được hưởng chế độ ốm đau khi:
Ốm đau, tai nạn không phải là tai nạn lao động, không phải do tự hủy hoại sức khỏe, không do say rượu hay sử dụng chất cấm
Nghỉ chăm con dưới 07 tuổi bị ốm
Phải có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
Thời gian nghỉ, mức hưởng hưởng chế độ ốm đau của người lao động sẽ phụ thuộc vào đối tượng hưởng và điều kiện môi trường làm việc (bình thường, độc hại, nặng nhọc, đặc biệt nặng nhọc…)
Điều 30, 31 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định hưởng chế độ thai sản áp dụng cho lao động nữ (sinh con, nhận con nuôi, lao động nữ mang thai hộ hoặc được nhờ mang thai hộ) khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Phải đóng BHXH từ 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận con nuôi.
Lao động nữ khi mang thai cần nghỉ dưỡng thai (theo chỉ định của cơ sở y tế có thẩm quyền) và đã đóng BHXH đủ 12 tháng trở lên, thì sẽ được hưởng BHXH thai sản khi đóng đủ 03 tháng BHXH trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
Lao động nữ đã chấm dứt hợp đồng lao động hoặc thôi việc trước khi sinh con, nhưng vẫn đảm bảo đủ điều kiện như trong 02 trường hợp trên thì vẫn nhận được BHXH thai sản.
Ngoài ra còn có quy định hưởng trợ cấp BHXH một lần khi sinh con (khoản 2 điều 9 thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH) khi thỏa điều kiện chỉ có người cha (chồng của lao động nữ sinh con, nhận con nuôi, mang thai hộ hoặc nhờ mang thai hộ) tham gia BHXH đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
Điều 42, 43, 44 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định người lao động :
+ Bị tai nạn thuộc các trường hợp sau:
Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc
Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động
Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.
Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên.
+ Bị bệnh :
Thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành khi làm việc trong môi trường hoặc nghề có yếu tố độc hại
Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên
Người lao động thỏa các điều kiện trên sẽ được hưởng trợ cấp một lần hay trợ cấp hàng tháng tùy thuộc vào mức độ suy giảm khả năng lao động, thời gian tham gia BHXH.
Ngoài ra, người lao động còn có thể được cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình, trợ cấp phục vụ hàng tháng; trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị thương tật, bệnh tật…
Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội quy định mức lương hưu hằng tháng của người lao động được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH (quy định tại Điều 62) và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau
Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm;
Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.
Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.
Khoản 1, Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội, người lao động có quyền yêu cầu hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Đủ tuổi hưởng lương hưu (quy định tại khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật BHXH mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH , hoặc khoản 3 Điều 54 của Luật BHXH mà chưa đủ 15 năm đóng BHXH) và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
Ra nước ngoài để định cư
Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế;
Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không đủ điều kiện để hưởng lương hưu.
Người lao động là người nước ngoài (Khoản 6, Điều 9, Nghị định 143/2018/NĐ-CP)
Đủ tuổi hưởng lương hưu mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH.
Đang mắc bệnh nguy hiểm đến tính mạng như: Ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.
Đủ điều kiện hưởng lương hưu nhưng không tiếp tục cư trú tại Việt Nam.
Chế độ tử tuất gồm trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất hàng tháng, trợ cấp tuất một lần. Điều 67, Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định điều kiện:
Người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội, hoặc đang bảo lưu thời gian đóng mà tòa tuyên án là chết, thân nhân được nhận tử tuất hàng tháng nếu người lao động thỏa điều kiện:
Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần;
Đang hưởng lương hưu;
Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
Đối tượng thân nhân được nhận tiền tử tuất tháng của người lao động đã chết, gồm:
Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai
Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ;
>>>>Có thể bạn quan tâm: Trong bảng lương bạn cần chú ý điều gì?
Trong năm 2022, nhiều quy định về BHXH thay đổi, quân sư TalentBold sẽ cập nhật luôn đến bạn đọc ngay dưới đây:
*Từ ngày 01/01/2022 – 30/6/2022:
Người sử dụng lao động |
Người lao động |
||||||||
BHXH |
BHTN |
BHYT |
BHXH |
BHTN |
BHYT |
||||
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
||||
14% |
3% |
0% |
0% |
3% |
8% |
- |
- |
1% |
1.5% |
20% |
10.5% |
||||||||
Tổng cộng 30.5% |
*Từ ngày 01/7/2022 – 30/9/2022:
Người sử dụng lao động |
Người lao động |
||||||||
BHXH |
BHTN |
BHYT |
BHXH |
BHTN |
BHYT |
||||
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
||||
14% |
3% |
0,3% - 0,5% |
0% |
3% |
8% |
- |
- |
1% |
1.5% |
20,5% |
10.5% |
||||||||
Tổng cộng 31% |
*Từ ngày 01/10/2022:
Người sử dụng lao động |
Người lao động |
||||||||
BHXH |
BHTN |
BHYT |
BHXH |
BHTN |
BHYT |
||||
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
||||
14% |
3% |
0,3% - 0,5% |
1% |
3% |
8% |
- |
- |
1% |
1.5% |
21,5% |
10.5% |
||||||||
Tổng cộng 32% |
Người sử dụng lao động |
Người lao động |
||||||||
BHXH |
BHTN |
BHYT |
BHXH |
BHTN |
BHYT |
||||
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
||||
14% |
3% |
0.5% |
1% |
3% |
8% |
- |
- |
1% |
1.5% |
21.5% |
10.5% |
||||||||
Tổng cộng 32% |
*Từ ngày 01/01/2022 – 30/6/2022:
Người sử dụng lao động |
Người lao động |
||||||||
BHXH |
BHTN |
BHYT |
BHXH |
BHTN |
BHYT |
||||
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
||||
14% |
3% |
0% |
- |
3% |
8% |
- |
- |
- |
1.5% |
20% |
9.5% |
||||||||
Tổng cộng 29.5% |
*Từ ngày 01/7/2022:
Người sử dụng lao động |
Người lao động |
||||||||
BHXH |
BHTN |
BHYT |
BHXH |
BHTN |
BHYT |
||||
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
HT |
ÔĐ-TS |
TNLĐ-BNN |
||||
14% |
3% |
0,3% - 0,5% |
- |
3% |
8% |
- |
- |
- |
1.5% |
20,5% |
9.5% |
||||||||
Tổng cộng 30% |
Cụ thể, theo Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, tuổi nghỉ hưu năm 2022 sẽ tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ.
Như vậy, tuổi nghỉ hưu năm 2022 (điều kiện lao động bình thường) là đủ 55 tuổi 8 tháng đối với nữ và đủ 60 tuổi 6 tháng đối với nam.
Chế độ tử tuất được áp dụng cho tất cả người lao động là người nước ngoài tham gia BHXH tại Việt Nam.
Từ ngày 01/01/2022, bổ sung mức đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất cho lao động là người nước ngoài:
- Người sử dụng lao động đóng 14%.
- Người lao động nước ngoài đóng 8%.
Trên đây là những thông tin cốt lõi về bảo hiểm xã hội mà người lao động cần biết. Bằng kinh nghiệm quản lý nhân sự, quân sư TalentBold đã tổng hợp những nội dung mà đại đa số người lao động quan tâm nhất, dễ phát sinh nhất trong quá trình làm việc của người lao động. Thông qua bài viết này, người lao động sẽ có thêm nhiều thông tin bảo hiểm xã hội mới nhất, hiểu rõ điều kiện áp dụng để chủ động tích lũy, không đánh mất quyền lợi hợp pháp của bản thân.
-----------------------------------
Chi tiết liên hệ:
Talentbold - We bold your talents
Hotline: 077 259 1080
Mail: sales@talentbold.com
Add: Tầng 12A3, Tòa nhà MD Complex, 28 Nguyễn Cơ Thạch, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Nguồn ảnh: internet